Khen ngơi luôn là những câu nói phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Không chỉ bởi vì người ta thích nói hay nghe những câu khen ngợi mà đó còn là động lực để mọi người không ngừng cố gắng hơn nữa.
Vì vậy những câu khen ngợi luôn cần phải biết trong quá trình giao tiếp. Hãy cùng xem nhưng câu khen ngợi dễ nhớ, phổ biến trong tiếng Anh nhé.
Vì vậy những câu khen ngợi luôn cần phải biết trong quá trình giao tiếp. Hãy cùng xem nhưng câu khen ngợi dễ nhớ, phổ biến trong tiếng Anh nhé.
1. "Well done": Giỏi lắm/Tốt lắm
Đây là cách khen phổ biến nhất trong tiếng Anh.
Ví dụ:
A: "I shot the first basket last Sunday."
B: "Well done! You must be so proud of yourself."
|
A: I just found the answer
B: Well done!
|
2. "Congratulations": Chúc mừng nhé!
Dùng từ này trong những dịp quan trọng như thi đỗ, kết hôn, có công việc mới, có em bé, v.v…
Ví dụ:
"Congratulations, Tom. I hear you got promoted to Head of Sales."
|
3. "Good for you": Quá hay
Cách dùng này ít trang trọng, thân mật hơn, nhất là khi tỏ ý tán đồng việc ai đó làm.
Ví dụ:
"I hear you moved to a new city. Good for you." |
4. "Way to go"/ "Good job" : Tốt lắm/Hay lắm
Đây cũng là một cách khen thân mật khác.
Ví dụ:
Way to go, Jack. I knew you could do it. |
A: I finished my second bowl!
B: Good job!
|
5. "Good thinking": Đúng đấy
Dùng khi mình đang cần ý tưởng, sáng kiến, và có người nảy ra ý tưởng hay.
Ví dụ:
A: The best way forward would be to get our customer feedback before we proceed to the next stage.
B: "Good thinking, Max.
|
A: How can I fit this in?
B: Why don’t you turn the desk around?!
A: Yeah. Good thinking!
|
6. "Good/Excellent idea": Ý kiến hay
Chủ yếu để tán đồng ý tưởng, đề nghị của ai đó
Ví dụ:
A: "Pizza, anyone?"
B: "Excellent idea. Where’s the menu?"
|
7. "You’re a genius": Đúng là thiên tài
Một kiểu câu dùng để khen nịnh
Ví dụ:
"You’re a genius. I don’t know what I’d do without you!" |
8. "Let’s hear it for"…./"Hats off to…": Xin có lời ngợi khen …/Xin ngả mũ…
Dùng để thông báo với mọi ngừơi, thu hút sư ̣chú ý của mọi người, là ai đó đáng được khen ngợi
Ví dụ:
"Let’s hear it for Jeff who singlehandedly sealed the most lucrative deal for us today."
|
9. "Compliments to the chef!": Xin có lời khen cho đầu bếp
Dùng khi được mời đi ăn tối tại nhà, chủ nhà là đầu bếp.
10. "Bravo!": Hoan hô!
Xuất phát từ tiếng Ý, "Bravo" nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ khać nhau. Không chỉ dùng trong tình huống kết thúc một vở diễn khi khán giả ngợi khen các nghệ sĩ, "Bravo" còn phù hợp nhiều hoàn cảnh khác nhau như cổ vũ ai hoàn thành việc gì, khi đạt thành tích, hoàn thành nhiệm vụ.
Nếu hãy học cách cổ vũ động viên mọi người qua chính lời khen đi nhé.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét