You can "miss the boat" because this kind of opportunity only comes "once in a blue moon" - Câu này sẽ trở nên khó hiểu nếu bạn không biết hai thành ngữ bên trong nó.
Ngôn ngữ nào cũng có một tập hợp các thành ngữ, cụm từ dùng để ám chỉ nghĩa bóng thay vì nghĩa đen trực tiếp. Khi học tiếng Anh, việc hiểu biết các thành ngữ phổ biến sẽ giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt hơn những gì người bản ngữ thực sự muốn nói.
Sau đây là 15 thành ngữ tiếng Anh phổ biến được người bản ngữ dùng nhiều nhất:
1. A hot potato:
Speak of an issue (mostly current) which many people are talking about and which is usually disputed
Nói về một chủ đề đang là tâm điểm của các cuộc nói chuyện và đó là chủ đề dễ gây tranh cãi.
2. A penny for your thoughts
A way of asking what someone is thinking
Dùng để hỏi xem người khác đang nghĩ gì, nhất là khi người đó đã giữ im lặng trong một khoảng thời gian
3. Actions speak louder than words
People's intentions can be judged better by what they do than what they say
Nói thì dễ làm mới khó. Một người được đánh giá cao hơn bởi những gì họ làm, thay vì những gì họ nói
4. Add insult to injury
To further a loss with mockery or indignity; to worsen an unfavorable situation
Thêm dầu vào lửa. Xoáy sâu vào sự mất mát của ai đó, làm trầm trọng thêm một tình huống nào đó bằng những câu mỉa mai, chế nhạo
5. An arm and a leg
Very expensive or costly. A large amount of money.
Đắt như vàng. Cực kỳ đắt đỏ, tiêu tốn một lượng tiền lớn
6. At the drop of a hat
Meaning: without any hesitation; instantly.
Không ngần ngại, ngay lập tức
7. Back to the drawing board
When an attempt fails and it's time to start all over.
Khi một nỗ lực đã thất bại và nay là lúc để bắt đầu lại từ đầu
8. Ball is in your court
It is up to you to make the next decision or step
Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào bạn trong quyết định tiếp theo hay bước đi sắp tới
9. Barking up the wrong tree
Looking in the wrong place. Accusing the wrong person
Nhắm vào nhầm nơi, buộc tội nhầm người
10. Be glad to see the back of
Be happy when a person leaves.
Vui vẻ khi thấy ai đó rời đi
11. Beat around the bush
Avoiding the main topic. Not speaking directly about the issue
Né tránh chủ đề chính, tránh nói trực tiếp vào vấn đề
12. Best of both worlds
Meaning: All the advantages.
Tất cả các lợi thế
13. Best thing since sliced bread
A good invention or innovation. A good idea or plan.
Một phát minh hoặc cải tiến mới, một ý tưởng tốt
14. Bite off more than you can chew
To take on a task that is way to big.
Nhận một nhiệm vụ quá tầm
15. Blessing in disguise
Something good that isn't recognized at first.
Điều hay không dễ dàng nhận ra ngay từ đầu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét